Mười
Hai Nh�n Duy�n
Thập nhị nh�n duy�n chỉ l� một
b�i giảng n�i về 12 nguy�n nh�n
của sự lu�n hồi v� đau khổ; chứ
kh�ng phải l� một l� thuyết về
nguồn gốc của đời sống hoặc
tr�nh b�y tiến h�a từ khởi thủy
của vũ-trụ.
I. �ịnh nghĩa:
Nh�n l� do bởi hay t�y thuộc v�o,
duy�n l� ph�t sinh hay căn
nguy�n. Nh�n duy�n cũng c� nghĩa
l� duy�n sanh hoặc duy�n khởi.
1.
Duy�n sanh:
Chỉ cho sự vật khi đủ duy�n th�
được ph�t sanh.
Th� dụ:
C�i tượng l� do đủ c�c duy�n như
vật liệu, nước, �nh nắng mặt
trời, nh�n c�ng ...
2.
Duy�n khởi:
Chỉ sự quan hệ, sanh khởi của sự
vật. Sự vật sanh khởi đều c�
quan hệ v� l�m duy�n sanh khởi
cho nhau.
Th� dụ:
C�y cam c� quan hệ với hạt giống
cam. C�y cam l� duy�n sanh khởi
cho tr�i cam.
II. H�nh tướng:
Mười hai nh�n duy�n l�: V� minh
(Avijja), H�nh (Sankhara), Thức
(Vinnana), Danh sắc (Nama Rupa),
Lục nhập (Salayatana), X�c (Phassa),
Thọ (Vedana), �i (Tanha), Thủ (Upadana),
Hữu (Bhava), Sanh (Jati) v� L�o
tử (Jara-marana).
1.
V� minh:
M� lầm, tối-tăm, kh�ng s�ng suốt.
�ối với ngoại cảnh, kh�ng nhận
ch�n được thực tướng của ch�ng
l� giả dối, l� v� thường. �ối
với nội t�m, kh�ng nhận ch�n
được tự t�m l� thanh-tịnh, lu�n
lu�n quay cuồng theo vọng t�m
ph�n biệt (� thức). V� minh l�
nguy�n nh�n đầu ti�n tạo n�n mọi
khổ đau cho nhiều đời nhiều
kiếp.
2.
H�nh:
H�nh động, chỉ cho những nghiệp
lực của phiền n�o. V� v� minh
n�n khiến H�nh ph�t sanh - gồm
thiện v� �c. Những h�nh động d�
tốt hay xấu vẫn tạo n�n kết quả,
dẫn đến sự k�o d�i cuộc sống
lu�n-hồi.
3.
Thức:
Vọng thức ph�n biệt. Do V� minh
v� H�nh kết th�nh những sự ph�n
biệt, hiểu biết sai lầm. V� hiểu
sai lầm n�n chấp c� năng (m�nh)
v� sở (ngoại vật). Do sự chấp
sinh ra l�ng bảo thủ th�n mạng;
v� những t�m niệm vui, buồn,
thương gh�t... cũng do đ� m�
sinh ra. Thức l� một trong ba
điều kiện cần yếu (thọ, no�n,
thức) để thọ thai v� tạo th�nh
th�n mạng.
4.
Danh sắc:
Danh sắc l� cấu tạo của lo�i hữu
t�nh khi c�n ở thai tạng. Nhờ c�
t�m thức (danh) v� tinh cha
huyết mẹ (sắc) h�a hợp nương tựa
v�o nhau n�n thai chất mới dần
dần sanh trưởng, kh�ng bị ti�u
diệt.
5.
Lục nhập:
S�u trần (sắc, thanh, hương, vị,
x�c, ph�p) của người mẹ tiếp
nhận v� truyền v�o nu�i dưỡng,
do đ� thai mới sống v� sanh
trưởng.
6.
X�c:
Sau khi thai ra đời, c�c gi�c
quan (mắt, tai, mũi, lưỡi, th�n,
�) tiếp x�c với ngoại cảnh (trần:
Sắc, thanh, hương, vị, x�c, ph�p).
Nhưng v� c�n nhỏ, c�c gi�c quan
c�n yếu, chưa thể tiếp nhận v�
ph�n t�ch một c�ch đầy đủ v�
tinh-tế, n�n gọi l� x�c.
7.
Thọ:
L�nh thọ. B�y giờ đứa b� đ� biết
tiếp thọ ngoại cảnh một c�ch
tiến bộ hơn. Biết tủi kh�c trước
những điều tr�i �, vui cười
trước những cảnh vừa l�ng.
8.
�i:
Tham �i. Ch�nh thọ đ� sinh ra
l�ng tham �i. �ắm say trước
những g� tốt đẹp ưa th�ch, ruồng
bỏ những g� xấu xa, ch�n gh�t.
9.
Thủ:
D�nh giữ lấy. L�ng tham đắm
trước những g� tốt đẹp ưa th�ch
n�n cố d�nh giữ lấy. ��y l� nh�n
của bao nhi�u tội lỗi.
10.
Hữu:
Hậu hữu. Do �i v� thủ l�m nghiệp
nh�n, n�n tiếp nối thọ sanh th�n
hậu hữu để chịu những quả b�o
đau khổ trong ba c�i.
11.
Sanh:
Sanh mạng. Chỉ chung cho sự cấu
tạo của lo�i hữu t�nh? (t�m v�
sắc); trong ấy
gồm cả tinh thần (t�m l�) v� thể
chất (vật l�). Sống trong một
thời gian t�y theo hạnh nghiệp
của sinh mạng quyết định.
12.
L�o tử:
L�o l� chỉ cho gi�ng sinh mệnh
đ� hầu t�n. Tử l� chết, l� kết
th�c gi�ng sinh mạng của một đời
người.
Suy nghiệm l� thập nhị nh�n
duy�n theo chiều ngược lại ta sẽ
hiễu r� vấn đề hơn:
L�o v� tử chỉ c� thể ở trong v�
với một cơ thể t�m l�. Một cơ
thể như thế cần c� sự sanh ra (sanh),
cho n�n c� thể bao h�m sự sanh
trong đ�. M� sanh l� kết quả của
h�nh động hay nghiệp qu� khứ (Hữu).
Nghiệp ph�t sanh do Thủ v� �i.
�i chỉ ph�t sanh khi c� Thọ; v�
Thọ l� kết quả của sự tiếp x�c
s�u căn v� s�u trần (X�c v� Lục
nhập). S�u căn kh�ng thể c� nếu
kh�ng c� Danh v� Sắc.
Danh sắc lại do Thức ph�t sanh.
Thức do kết quả của c�c việc l�m
tốt hoặc xấu. H�nh động tốt xấu
bắt nguồn từ V� minh, v� kh�ng
nhận ch�n được thực tướng của
vạn hữu. �� l� tập hợp to�n bộ
tạo n�n sự khổ đau.
III. Ph�n loại:
1.
Hoặc:
Chỉ trạng th�i m�-mờ của t�m l�,
n�n nhận định nội t�m, ngoại
cảnh rất sai lầm, kh�ng s�ng
suốt. V� minh, �i, thủ l� phản
ảnh của t�m l� n�y.
2.
Nghiệp:
Những h�nh động sai lầm ph�t ra
ở th�n, t�m. H�nh v� hữu l� phản
ảnh của những nghiệp động t�c
n�y.
3.
Khổ:
Quả b�o đau khổ do Hoặc v�
Nghiệp g�y n�n. Thức, danh sắc,
lục nhập, x�c, thọ, sanh, l�o tử
thuộc về quả b�o khổ n�y.
IV. C�ng năng:
1.
Muốn chấm dứt lu�n hồi sanh tử
phải đoạn trừ quả b�o hiện tại
v� tương lai. Muốn đoạn trừ quả
b�o hiện tại v� tương lai phải
đoạn trừ v�-minh, h�nh, �i, thủ,
hữu.
2. Khi nhận định s�ng suốt
v� c� c�ng tu tập để đoạn trừ
c�c nghiệp nh�n hữu lậu th�
kh�ng c�n bị tr�i lăn trong
gi�ng sanh tử v� tri gi�c sẽ
được ph�t hiện ho�n to�n.
V. Phật tử với 12 nh�n duy�n:
1. Gi�o ph�p 12 nh�n duy�n
gi�p ta hiểu r� sự thật của sự
vật. Về kh�ng gian, sự vật chỉ
l� sự h�a hợp của t�m l� v� vật
chất; về thời gian sự vật chỉ l�
sự nối tiếp giữa qu� khứ v�
tương lai. V� thế, sự vật kh�ng
phải l� một bản thể cố định v�
đơn độc.
2. Hiểu r� nghiệp nh�n căn
bản tạo th�nh sinh mạng v� nhận
r� những sự thay đổi của sinh
mạng từ qu� khứ đến tương lai.
3. Sự vật kh�ng phải do
tạo h�a, tự nhi�n hay v� nh�n m�
c�; tr�i lại, sự vật đều do nh�n
duy�n sanh khởi, tồn tại v� biến
diệt. Thấy r� sự thật của sự vật
l� v� thường, v� ng� th� c� thể
trừ bỏ được vọng t�m tham muốn.
Hiểu r� những nghiệp nh�n
căn-bản tạo th�nh sinh mạng th�
c� thể chuyển đổi được nghiệp
quả xấu xa. Khi nhận r� sự vật
chỉ l� biến trạng của nh�n duy�n
th� c� thể cải tạo được đời sống
đầy đau khổ th�nh an vui tự tại.
L� Phật tử, ch�ng ta cần nghi�n
cứu, quan s�t v� chuy�n t�m tu
tập, đồng thời khuyến kh�ch mọi
người nghi�n cứu, quan s�t v� tu
tập như m�nh, để c�ng tho�t ly
sự sống chết lu�n hồi v� được
giải tho�t an vui